Bai tho ve tieu doi xe khong kinh.ppt Download - Tải xuống. Giáo án điện tử ngữ văn lớp 9, bài giảng Power point Tiết. 50. Nghi luan trong bai van tu su. Tài liệu, giáo án, chuyên đề, giáo án điện tử, bài giảng Power point: Tiết 50. Nghi luan trong bai van tu su.ppt Download - Tải xuống 2. Soạn bài Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Câu 1. Tìm lời dẫn trong đoạn trích sau (trích từ truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao). Cho biết đó là lời nói hay ý nghĩa được dẫn, là lời trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp. (a) Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư Bạn đang xem: Soạn bài Hành động nói (tiếp theo), Ngữ văn lớp 8 tại thpttranhungdao.edu.vn Nội dung phần soạn bài Tập nói (tiếp theo) được biên soạn dựa theo nội dung bài học trang 71,72 SGK Ngữ Văn 7 tập 2. Mời các em tham khảo để hoàn thành bài trả lời cho các Đọc tiếp Soạn bài câu ghép tiếp theo Hướng dẫn I.Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 1.Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép của đoạn văn trong SGK là quan hệ nguyên nhân - kết quả. 2.Minh họa một số câu có quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. -Vì nó ốm nặng nên nó bỏ học. (quan hệ nhân quả) -Nếu trời không mưa thì tôi đi chơi. (quan hệ điều kiện / giả thiết) . Qua bài học giúp các em hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để điều khiển, khẳng định,phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm cảm xúc,... ngoài ra nắm rõ tác dụng của câu nghi vấn để vận dụng vào làm bài tập. 1. Tóm tắt nội dung bài học Ngoài chức năng chính dùng để hỏi, câu nghi vấn còn có những chức năng gián tiếp sau đây Diễn đạt hành động khẳng định. Diễn đạt hành động cầu khiến. Diễn đạt hành động phủ định. Diễn đạt hành động đe doạ. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. 2. Hướng dẫn luyện tập Câu định câu nghi vấn trong các đoạn sau. Những câu nghi vấn đó được dùng làm gì? a Hỡi ơi Lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng, lão cũng có thể làm liều như ai hết…Một người như thế ấy! … Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!…Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng giềng… Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn… Nam Cao, Lão Hạc b Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu nững ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang san ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? - Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? Thế Lữ , Nhớ rừng c Mỗi chiếc lá rụng là một cái biểu hiện cho một cảnh biệt li. Vậy thì sự biệt li không chỉ có một nghĩa buồn rầu, khổ sở. Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi? Khái Hưng, Lá rụng d Vâng, thử tưởng tượng một quả bong bóng không bao giờ vỡ, không thể bay mất, nó cứ còn mãi như một vật lì lợm…Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay? Hoàng Phủ Ngọc Tường, Người ham chơi Các câu nghi vấn a. Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? b. Các câu trong khổ thơ đều là câu nghi vấn trừ thán từ Than ôi! c. Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi? d. Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay? Các câu nghi vấn trên dùng để a. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc sự ngạc nhiên. b. Mang ý phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc. c. Mang ý cầu khiến; bộc lộ tình cảm, cảm xúc. d. Mang ý phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Câu 2. Xét những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. a – Sao cụ lo xa thế? Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? - Không, ông giáo ạ! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu? Nam Cao, Lão Hạc b Nghe con giục, bà mẹ đến hỏi phú ông. Phú ông ngần ngại. Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người, không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao? Sọ Dừa c Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất luỹ mà trỗi dậy, bẹ măng bọc kín thân cây non, ủ kĩ như áo mẹ trùm lần trong ngoài cho đứa con non nớt. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử? Ngô Văn Phú, Luỹ làng d Vua sai lính điệu em bé vào, phán hỏi - Thằng bé kia, mày có việc gì? Sao lại đến đây mà khóc? Em bé thông minh Trong những đoạn văn trên, câu nào là câu nghi vấn? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? a. Sao cụ lo xa quá thế? Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ? b. Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao ? c. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử. d. Thằng bé kia, mày có việc gì ? Sao lại đến đây mà khóc? Dấu hiệu hình thức của câu nghi vấn ở đây là có những từ để hỏi sao, gì, làm sao, sao, ai và khi viết có dấu chấm hỏi ở cuối câu. Những câu nghi vấn đó được dùng để làm gì? 3 câu nghi vấn trong đoạn a là câu phủ định. Câu b thể hiện sự băn khoăn, ngần ngại. Câu cmang ý nghĩa khẳng định. Câu c dùng để hỏi. Trong những câu nghi vấn đó câu nào có thể thay thế được bằng một câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương? Hãy viết những câu có ý nghĩa tương đương? Các câu nghi vấn ở mục a, b, c đều có thể được thay thế bằng những câu khác tương đương mà không phải nghi vấn. Các câu tương đương theo thứ tự lần lượt là a “Cụ không phải lo xa quá thế.”; “Không nên nhịn đói mà để tiền lại”, “Ăn hết thì đến lúc chết không có tiền để mà lo liệu”. b “Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò không”. c “Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử”. Câu 3. Đặt hai câu nghi vấn không dùng để hỏi. Yêu cầu một người bạn kể lại nội dung của bộ phim vừa được trình chiếu. a Cậu có thể kể lại cho mình nghe nội dung bộ phim tối hôm qua được không? Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học. b Chị Dậu ơi! Sao đời chị lại gặp nhiều buồn đau đến thế? Câu 4. Trong nhiều trường hợp giao tiếp, các câu như Anh ăn cơm chưa? Cậu đọc sách đấy à?, "Em đi đâu đấy?" không nhằm để hỏi. Vậy trong những trường hợp đó, câu nghi vấn dùng để làm gì? mối quan hệ giữa người nói và người nghe ở đây như thế nào? Trong nhiều trường hợp giao tiếp, các câu như Anh ăn cơm chưa? Cậu đọc sách đấy à?,…thường dùng để chào. Trong trường hợp này, người nghe không nhất thiết phải trả lời vào nội dung câu hỏi, mà có thể trả lời bằng một câu chào khác. Quan hệ giữa người nói và người nghe thường là quen biết hoặc thân mật. Để chuẩn bị cho bài học được tốt hơn và nắm bài kĩ hơn các em tham khảo bài giảng Câu nghi vấn tiếp theo. 3. Hỏi đáp về bài Câu nghi vấn tiếp theo Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. Câu nghi vấn tiếp theo Soạn vănLớp 8Câu nghi vấn tiếp theo Câu 1 Trang 21 SGK Ngữ Văn 8 - Tập 2 Xét những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. a Năm nay đào lại nở,Không thấy ông đồ người muôn năm cũHồn ở đâu bây giờ? Vũ Đình Liên, Ông đồ b Cai lệ không để cho chị được nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát– Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất! Ngô Tất Tố, Tắt đèn c Đê vỡ rồi!… Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày! Có biết không?… Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? không còn phép tắc gì nữa à? Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay d Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao? Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương e Đến lượt bố tôi ngây người ra như không tin vào mắt mình.– Con gái tôi vẽ đây ư? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy! Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi Câu hỏi Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? Câu nghi vấn trong những đoạn trích trên có dùng để hỏi không? Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì? Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi vấn trên. Có phải bao giờ cũng là dấu chấm hỏi không? Các câu nghi vấn a Hồn ở đâu bây giờ? b Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? c Có biết không?...Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? d Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao? e Con gái tôi vẽ đây ư? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy! Các câu nghi vấn trong các đoạn trích trên đây đều không dùng để hỏi, mà dùng để Bộc lộ cảm xúc, hoài niệm về quá khứ a. Đe doạ b, c. Khẳng định d. Bộc lộ sự ngạc nhiên e. Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Ví dụ ở đoạn văn e, câu nghi vấn thứ hai kết thúc bằng dấu chấm than. Câu 1 Trang 22 SGK Ngữ Văn 8 - Tập 2 Đoạn những đoạn trích và trả lời câu hỏi Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn?Những câu nghi vấn đó được dùng làm gì? Các câu nghi vấn và tác dụng a Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? → Bộc lộ tình cảm, cảm xúc đau khổ, buồn bã. b Các câu trong khổ thơ đều là câu nghi vấn trừ thán từ Than ôi! → Mang ý phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc. c Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi? → Mang ý cầu khiến; bộc lộ tình cảm, cảm xúc. d Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay? → Mang ý phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Câu 2 Trang 23 SGK Ngữ Văn 8 - Tập 2 Xét những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? Những câu nghi vấn đó được dùng để làm gì? Trong những câu nghi vấn đó, câu nào có thể thay thế được bằng một câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương? Hãy viết những câu có ý nghĩa tương đương đó. Các câu nghi vấn a “Sao cụ lo xa thế?”; “Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại?”; “Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?” b “Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người, không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao?” c “Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử?” d “Thằng bé kia, mày có việc gì?”; “Sao lại đến đây mà khóc?” Đặc điểm hình thức để nhận dạng các câu trên là câu nghi vấn là ở các từ nghi vấn các từ in đậm và ở dấu chấm hỏi khi kết thúc mỗi câu. Những câu nghi vấn này dùng để a Cả ba câu đều diễn đạt ý phủ định. b Thể hiện sự băn khoăn, ngần ngại. c Mang ý khẳng định. d Cả hai câu đều dùng để hỏi. Các câu nghi vấn ở mục a, b, c đều có thể được thay thế bằng những câu khác tương đương mà không phải nghi vấn. Các câu tương đương theo thứ tự lần lượt là a “Cụ không phải lo xa quá thế.”; “Không nên nhịn đói mà để tiền lại.”; “Ăn hết thì đến lúc chết không có tiền để mà lo liệu.” b “Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò không.” c “Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử” Câu 3 Trang 24 SGK Ngữ Văn 8 - Tập 2 Đặt hai câu nghi vấn không dùng với mục đích để hỏi Yêu cầu một người bạn kể lại nội dung của một bộ phim vừa được trình chiếu. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học. a Cậu có thể kể lại cho mình nghe nội dung bộ phim tối hôm qua được không? b Chị Dậu ơi! Sao đời chị lại gặp nhiều buồn đau đến thế? Câu 4 Trang 24 SGK Ngữ Văn 8 - Tập 2 Trong giao tiếp, nhiều khi những câu nghi vấn như "Anh ăn cơm chưa?" "Cậu đọc sách đấy à?", "Em đi đâu đấy?" không nhằm để hỏi. Vậy trong những trường hợp đó, câu nghi vấn dùng để làm gì? Mối quan hệ giữa người nói và người nghe ở đây như thế nào? Trong nhiều trường hợp giao tiếp, các câu như Anh ăn cơm chưa? Cậu đọc sách đấy à?,…thường dùng để chào. Trong trường hợp này, người nghe không nhất thiết phải trả lời vào nội dung câu hỏi, mà có thể trả lời bằng một câu chào khác. Quan hệ giữa người nói và người nghe thường là quen biết hoặc thân mật. Soạn văn 8 tập 1, tập 2 chi tiết, dễ hiểuSoạn văn 8 tập 1Soạn văn 8 tập 2Soạn văn 8 tập 1Soạn văn 8 bài Tôi đi học Soạn văn 8 bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữSoạn văn 8 bài Tính thống nhất về chủ đề của văn bảnSoạn văn 8 bài Trong lòng mẹSoạn văn 8 bài Trường từ vựngSoạn văn 8 bài Bố cục của văn bảnSoạn văn 8 bài Tức nước vỡ bờ trích Tắt đènSoạn văn 8 bài Xây dựng đoạn văn trong văn bảnSoạn văn 8 bài Viết bài tập làm văn số 1 - Văn tự sựSoạn văn 8 bài Lão HạcSoạn văn 8 bài Từ tượng hình, từ tượng thanhSoạn văn 8 bài Liên kết các đoạn văn trong văn bảnSoạn văn 8 bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hộiSoạn văn 8 bài Tóm tắt văn bản tự sựSoạn văn 8 bài Luyện tập tóm tắt văn bản tự sựSoạn văn 8 bài Cô bé bán diêmSoạn văn 8 bài Trợ từ, thán từSoạn văn 8 bài Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sựSoạn văn 8 bài Đánh nhau với cối xay gióSoạn văn 8 bài Tình thái từSoạn văn 8 bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảmSoạn văn 8 bài Chiếc lá cuối cùngSoạn văn 8 bài Chương trình địa phương phần Tiếng ViệtSoạn văn 8 bài Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảmSoạn văn 8 bài Hai cây phongSoạn văn 8 bài Nói quáSoạn văn 8 bài Viết bài tập làm văn số 2 - Văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm ngắn gọnSoạn văn 8 bài Ôn tập truyện kí Việt NamSoạn văn 8 bài Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000Soạn văn 8 bài Nói giảm nói tránhSoạn văn 8 bài Luyện nói Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảmSoạn văn 8 bài Câu ghép Soạn văn 8 bài Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minhSoạn văn 8 bài Ôn dịch, thuốc láSoạn văn 8 bài Câu ghép tiếp theoSoạn văn 8 bài Phương pháp thuyết minhSoạn văn 8 bài Bài toán dân sốSoạn văn 8 bài Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấmSoạn văn 8 bài Đề văn thuyết minh và cách làm bài làm văn thuyết minhSoạn văn 8 bài Chương trình địa phương phần vănSoạn văn 8 bài Dấu ngoặc képSoạn văn 8 bài Luyện nói Thuyết minh về một thứ đồ dùngSoạn văn 8 bài Viết bài tập làm văn số 3 Văn thuyết minh ngắn gọnSoạn văn 8 bài Vào nhà ngục Quảng Đông Cảm TácSoạn văn 8 bài Đập đá ở Côn LônSoạn văn 8 bài Ôn luyện về dấu câuSoạn văn 8 bài Thuyết minh về một thể loại văn họcSoạn văn 8 bài Muốn làm thằng CuộiSoạn Văn 8 bài Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng ViệtSoạn văn 8 bài Hai chữ nước nhàSoạn văn 8 bài Hoạt động Ngữ văn Làm thơ bảy chữSoạn văn 8 tập 2Soạn Văn 8 bài Nhớ rừng Soạn Văn 8 bài Ông đồ Soạn Văn 8 bài Câu nghi vấn Soạn Văn 8 bài Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minhSoạn Văn 8 bài Quê hương Tế HanhSoạn Văn 8 bài Khi con tu hú Tố HữuSoạn Văn 8 bài Câu nghi vấn tiếp theoSoạn Văn 8 bài Thuyết minh về một phương pháp cách làmSoạn Văn 8 bài Tức cảnh Pắc Bó Soạn Văn 8 bài Câu cầu khiếnSoạn Văn 8 bài Thuyết minh về một danh lam thắng cảnhSoạn Văn 8 bài Ôn tập về văn bản thuyết minhSoạn Văn 8 bài Ngắm trăng Hồ Chí MinhSoạn Văn 8 bài Đi đường Tẩu lộ - Hồ Chí MinhSoạn Văn 8 bài Câu cảm thánSoạn Văn 8 bài Câu trần thuật Soạn Văn 8 bài Thiên đô chiếu Lí Công UẩnSoạn Văn 8 bài Câu phủ địnhSoạn Văn 8 bài Chương trình địa phương phần vănSoạn Văn 8 bài Hịch tướng sĩSoạn Văn 8 bài Hành động nóiSoạn Văn 8 bài Nước Đại Việt taSoạn Văn 8 bài Hành động nói tiếp theoSoạn Văn 8 bài Ôn tập về luận điểmSoạn Văn 8 bài Bàn về phép họcSoạn Văn 8 bài Viết đoạn văn trình bày luận điểmSoạn Văn 8 bài Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểmSoạn Văn 8 bài Thuế máu Soạn Văn 8 bài Hội thoại Soạn Văn 8 bài Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luậnSoạn Văn 8 bài Đi bộ ngao du Soạn Văn 8 bài Hội thoại tiếp theoSoạn Văn 8 bài Luyện tập Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luậnSoạn Văn 8 bài Lựa chọn trật tự từ trong câuSoạn Văn 8 bài Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn bản nghị luậnSoạn Văn 8 bài Ông Giuốc-Đanh mặc lễ phụcSoạn Văn 8 bài Luyện tập Lựa chọn trật tự từ trong câuSoạn Văn 8 bài Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luậnSoạn Văn 8 bài Chương trình địa phương phần vănSoạn Văn 8 bài Chữa lỗi diễn đạtSoạn Văn 8 bài Viết bài tập làm văn số 7 - Văn nghị luậnSoạn Văn 8 bài Tổng kết phần vănSoạn Văn 8 bài Ôn tập và kiểm tra phần tiếng ViệtSoạn Văn 8 bài Văn bản tường trìnhSoạn Văn 8 bài Luyện tập về văn bản tường trìnhSoạn Văn 8 bài Ôn tập và kiểm tra phần tiếng Việt tiếp theoSoạn Văn 8 bài Văn bản thông báoSoạn Văn 8 bài Tổng kết phần văn tiếp theoSoạn Văn 8 bài Chương trình địa phương phần Tiếng ViệtSoạn Văn 8 bài Luyện tập làm văn bản thông báoSoạn Văn 8 bài Ôn tập phần làm vănSoạn bài trước khi đến lớp là việc làm quan trọng cần phải làm đối với mỗi bạn học sinh lớp 8 nói riêng và các lớp khác nói chung. Việc soạn bài cho từng tác phẩm sẽ yêu cầu các bạn phải tóm tắt tác phẩm cũng như trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa Ngữ văn 8. Hiểu được điều này, VnDoc đã chọn lọc và đăng tải các bài soạn văn 8 ngắn gọn để các bạn tham khảo. Những bài soạn bài lớp 8 này được biên soạn kỹ lưỡng, chất lượng nhằm mang lại cho các bạn học sinh nguồn tài liệu hữu ích việc cung cấp các bài soạn văn lớp 8, soạn bài lớp 8 bản đầy đủ, ban biên tập còn cung cấp các bài soạn văn 8 bản rút gọn để các bạn học sinh tham khảo ý tưởng. Việc này sẽ giúp các em học tốt môn Ngữ văn 8 hơn mà không cần tới Sách giải. Mục Soạn văn lớp 8 bao gồm các bài soạn văn 8 mẫu, đáp án vở bài tập ngữ văn 8 tập 1, đáp án vở bài tập ngữ văn 8 tập 2 Soạn bài Câu nghi vấn Tiếp theo trang 20 – 24 SGK ngữ văn lớp 8 tập 2, Để học tốt hơn danh sách các bài tập trong bài Câu nghi vấn Tiếp theo sau đây là hướng dẫn soạn bài đầy đủ, ngắn gọn và chi tiết nhất. Hướng dẫn soạn bài – Câu nghi vấn Tiếp theo III. Những chức năng khác Giải câu hỏi Trang 20 – 21 SGK ngữ văn 8 tập 2 Xét những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. a Năm nay đào lại nở, Không thấy ông đồ xưa. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ? Vũ Đình Liên, Ông đồ b Cai lệ không để cho chị được nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát – Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất! Ngô Tất Tố, Tắt đèn c Đê vỡ rồi!… Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày! Có biết không?… Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? không còn phép tắc gì nữa à? Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay d Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao? Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương e Đến lượt bố tôi ngây người ra như không tin vào mắt mình. – Con gái tôi vẽ đây ư? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy! Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi Câu hỏi – Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? – Câu nghi vấn trong những đoạn trích trên có dùng để hỏi không? Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì? – Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi vấn trên. Có phải bao giờ cũng là dấu chấm hỏi không? Trả lời – Các câu nghi vấn trong những đoạn trích trên + Hồn ở đâu bây giờ? + Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? + Có biết không?… phép tắc gì nữa à? + Một người hằng năm chỉ cặm cụi lo lắng vì mình… văn chương hay sao? + Con gái tôi vẽ đấy ư? – Những câu nghi vấn trên không dùng để hỏi a Dùng để bộc lộ sự nuối tiếc, hoài cổ của tác giả b Bộc lộ sự tức giận, đe dọa của tên cai lệ c Bộc lộ sự đe dọa, quát nạt của tên quan hộ đê d Khẳng định vai trò của văn chương trong đời sống e Bộc lộ sự ngạc nhiên của nhân vật người bố. – Các câu nghi vấn trên có dấu hỏi chấm kết thúc hình thức, + Câu nghi vấn trên để biểu lộ cảm xúc, đe dọa, khẳng định, ngạc nhiên… + Không yêu cầu người đối thoại trả lời. IV. Luyện tập Giải câu 1 – Luyện tập Trang 22 SGK ngữ văn 8 tập 2 Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi a Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết… Một người như thế ấy!… Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!… Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng… Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn… Nam Cao, Lão Hạc b Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? – Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? Thế Lữ, Nhớ rừng c Mỗi chiếc lá rụng là một cái biểu hiện cho một cảnh biệt li. Vậy thì sự biệt li không chỉ có một nghĩa buồn rầu, khổ sở. sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi? Khái Hưng, Lá rụng d Vâng, thử tưởng tượng một quả bong bóng không bao giờ vỡ, không thể bay mất, nó cứ còn mãi như một vật lì lợm… Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay? Hoàng Phủ Ngọc Tường, Người ham chơi Câu hỏi – Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? – Những câu nghi vấn đó được dùng làm gì? Trả lời a Câu nghi vấn ” Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?” -> Biểu lộ sự ngạc nhiên đến sững sờ của ông giáo. b Câu nghi vấn “Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?/ Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?/ Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? / Để ta chiếm riêng ta phần bí mật? / Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? -> Bộc lộ sự nuối tiếng những ngày tháng huy hoàng, oanh liệt chỉ còn là quá khứ. c Câu nghi vấn “Vậy thì sự biệt li… nhẹ nhàng rơi?” -> Hai câu nghi vấn trên dùng để thể hiện phủ định sự biệt li khi nhìn chiếc lá rơi. d Câu nghi vấn ” Ôi, nếu thế thì đâu còn là quả bóng bay?” -> Dùng để khẳng định những đặc tính vốn có của quả bóng bay vỡ, bay mất. Giải câu 2 – Luyện tập Trang 23 SGK ngữ văn 8 tập 2 Xét những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. a – Sao cụ lo xa quá thế? Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? – Không, ông giáo ạ! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu? Nam Cao, Lão Hạc b Nghe con giục, bà mẹ đến hỏi phú ông. Phú ông ngần ngại. Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao? Sọ Dừa c Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy, bẹ măng bọc kín thân cây non, ủ kĩ như áo mẹ trùm lần trong lần ngoài cho đứa con non nớt. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử? Ngô Văn Phú, Lũy làng d Vua sai lính điệu em bé vào, phán hỏi – Thằng bé kia, mày có việc gì? Sao lại đến đây mà khóc? Em bé thông minh Câu hỏi – Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? – Những câu nghi vấn đó được dùng để làm gì? – Trong những câu nghi vấn đó, câu nào có thể thay thế được bằng một câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương? Hãy viết những câu có ý nghĩa tương đương đó. Trả lời a + Sao cụ lo xa quá thế? + Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại? + Ăn mãi hết đi thì đến lúc ấy lấy gì mà lo liệu? -> Có dấu hỏi chấm kết thúc câu, và sử dụng có từ “thế”, “gì”. Mục đích câu hỏi của ông giáo dùng để khuyên lão Hạc. Còn lão Hạc dùng câu hỏi thể hiện sự buồn bã, lo lắng về tương lai. b Cả đàn bò giao cho thằng bé người không ra người, ngợm không ra ngợm ấy chăn dắt làm sao? -> Dấu hiệu các từ để nghi vấn “làm sao”, có dấu chấm hỏi cuối câu. Mục đích thể hiện sự chê bai, không tin tưởng của nhân vật phú ông. c Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử? -> Dấu hiệu từ nghi vấn “ai”, dấu hỏi kết thúc câu. Mục đích câu nghi vấn trên dùng để khẳng định tình mẫu tử của măng tre thảo mộc d Thằng bé kia, mày có việc gì? Sao lại đến đây mà khóc? -> Dấu hiệu từ để hỏi ” gì”, “sao” và dấu hỏi chấm kết thúc câu. Mục đích dùng để hỏi. – Trong các câu trên, câu ở đoạn a, b, c, d có thể được thay thế bằng các câu khác không phải câu nghi vấn, nhưng có chức năng tương đương. Giải câu 3 – Luyện tập Trang 24 SGK ngữ văn 8 tập 2 Đặt hai câu nghi vấn không dùng để hỏi mà để – Yêu cầu một người bạn kể lại nội dung của một bộ phim vừa được trình chiếu. – Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học. Trả lời a Lan có thể kể cho tớ nghe về phim “Người đẹp và quái vật” cậu xem chiều qua được không? b Ai dám bảo cuộc đời lão Hạc không đáng thương nào? Giải câu 4 – Luyện tập Trang 24 SGK ngữ văn 8 tập 2 Trong giao tiếp, nhiều khi những câu nghi vấn như “Anh ăn cơm chưa?”, “Cậu đọc sách đấy à?”, “Em đi đâu đấy?” không nhằm để hỏi. Vậy trong những trường hợp đó, câu nghi vấn dùng để làm gì? Mối quan hệ giữa người nói và người nghe ở đây như thế nào? Trả lời Trong giao tiếp những câu như “Anh ăn cơm chưa?”, “Cậu đọc sách đấy à?” không nhằm để hỏi mà dùng để chào hỏi. Mối quan hệ của người nói và người nghe ở đây gần gũi và thân thiện. Tham khảo thêm cách soạn khác bài Câu nghi vấn Tiếp theo III – NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC Câu hỏi Xét những đoạn trích trong SGK và trả lời câu hỏi. – Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? – Câu nghi vấn trong những đoạn trích trên có dùng để hỏi không? Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì? – Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi vấn trên. Có phải bao giờ cũng là dấu chấm hỏi không? Trả lời – Các câu nghi vấn và tác dụng của nó a Hồn ở đâu bây giờ? Bộc lộ cảm xúc, hoài niệm về quá khứ b Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Đe doạ c Có biết không? Lính đâu? Sao bây dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? Đe doạ d Cả đoạn trích d là một câu nghi vấn. khẳng định e Con gái tôi vẽ đây ư? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy! Bộc lộ sự ngạc nhiên – Không phải tất cả các câu nghi vấn bao giờ cũng kết thúc bằng dấu chấm hỏi, có thể là dấu chấm than, chấm lửng, dấu chấm. IV – Soạn phần luyện tập bài Câu nghi vấn Tiếp theo trang 22 – 24 SGK ngữ văn 8 tập 2 Bài 1. Đọc những đoạn trích trong SGK và trả lời câu hỏi – Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? – Những câu nghi vấn đó được dùng làm gì? Trả lời – Đọc kĩ từng đoạn trích, chú ý những câu nào có dấu hỏi chấm ở cuối câu. Đó chính là câu nghi vấn. – Tác dụng + Hầu hết dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. + Riêng câu nghi vấn trong đoạn trích a có thêm sắc thái ngạc nhiên, trong b và d có sắc thái phủ định, trong c có sắc thái cầu khiến. Bài 2. Xét những đoạn trích trong SGK và trả lời câu hỏi. – Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? – Những câu nghi vấn đó được dùng để làm gì? – Trong những câu nghi vấn đó, câu nào có thể thay thế được bằng một câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương? Hãy viết những câu có ý nghĩa tương đương đó. Trả lời – Khi đọc từng đoạn trích chú ý các câu kết thúc bằng dấu chấm hỏi và có các từ nghi vấn sao, gì, làm sao, ai. Đó là các câu nghi vấn. – Tác dụng hỏi, phủ định, khẳng định, bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại, … – Trong các câu nghi vấn tìm được, các câu ở đoạn trích a, b, c có thể thay thế được bằng câu không phải câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương. Bài 3. Đặt hai câu nghi vấn không dùng để hỏi mà để – Yêu cầu một người bạn kể lại nội dung của một bộ phim vừa được trình chiếu. – Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học. Trả lời – Cậu có thể kể cho tớ nghe nội dung của bộ phim “Cuốn theo chiều gió” được không? – Lão Hạc ơi, sao đời lão khốn cùng đến thế. Bài 4. Trong giao tiếp, nhiều khi những câu nghi vấn như “Anh ăn cơm chưa?”, “Cậu đọc sách đấy à?”, “Em đi đâu đấy?” không nhằm để hỏi. Vậy trong những trường hợp đó, câu nghi vấn dùng để làm gì? Mối quan hệ giữa người nói và người nghe ở đây như thế nào? Trả lời Trong giao tiếp, nhiều khi những câu nghi vấn như “Anh ăn cơm chưa ?” “Cậu đọc sách đấy à ?” “Em đi đâu đấy ?” không nhằm để hỏi mà để chào, làm quen, mối quan hệ giữa người nói với người nghe thường xã giao. HTTPS//

soan van lop 8 bai cau nghi van tiep theo